Tiếng Nhật – Rất tiếc tôi không giúp được cho bạn – nói thế nào?
Lời từ chối trong tiếng Nhật là một trong những trường hợp khó nói. Vì bạn phải làm sao vừa đảm bảo tính lịch sự, không gây sock hay quá thất vọng cho người nghe, vừa thể hiện rõ là bạn từ chối yêu cầu hay đề nghị của đối phương, dưới đây là một số cách nói giúp bạn thực hiện điều đó.
Khi bạn muốn từ chối yêu cầu cần giúp đỡ từ người khác, mà họ là người không có mối liên hệ gần gũi lắm với bạn, bạn có thể từ chối một cách lịch sự thế này:
お力ちからになれなくて残念ざんねんです。
Rất tiếc tôi không giúp được gì cho bạn.
Hoặc một cách nói khác cùng nghĩa có thể thay thế được như là:
お役に立てなくて残念ざんねんです。
Rất tiếc tôi không giúp ích được gì cho bạn.
Nếu một người nào đó đề bạt bạn, tin tưởng giao cho bạn chịu trách nhiệm về một việc nào đó. Và bạn cảm thấy mình không phù hợp (hoặc không muốn), bạn muốn từ chối điều đó thì có thể nói:
私には荷にが重おもすぎて...
Việc này thật quá sức với tôi…
Hoặc nói:
力不足ちからぶそくで、とてもご要望ようぼうにお答えできそうにもありません。
Vì không đủ năng lực nên tôi không thể đáp ứng lời đề nghị của bạn.
Dù nói gì đi nữa, hay cố gắng cách nào, thì bản chất của lời từ chối trước sau gì cũng sẽ đem lại thất vọng cho người nghe (dầu ít hay nhiều). Nhưng không vì thế mà bạn không cố gắng để giảm bớt sự thất vọng đó dành cho họ. Người Việt Nam mình lịch sự cũng hay nêu lên những lý do như bận rộn trong công việc chẳng hạn để từ chối, bạn cũng có thể nói dài hơn một tí, tỏ ý rất muốn giúp nhưng lực bất tòng tâm như là:
せっかくお声をかけていただきましたが、なにぶん仕事が忙しく、お引き受けしてもかえって皆さんにご迷惑めいわくをおかけするだけすでので...
Bạn đã cất công nhờ tôi, nhưng tiếc là công viêc tôi rất bận, sợ rặng dù nhận lời của bạn, tôi cũng gây thêm khó khăn cho mọi người….
(bạn có thể dịch hay hơn mình thì giúp nhé)
Trong một số bối cảnh đỏi hỏi sự rõ ràng nghiêm túc trong trao đổi công việc, không đơn thuần là một lời từ chối xã giao. Giả sử bạn đã chấp nhận lời yêu cầu của ai đó, nhưng sau đó bạn nhận ra lời yêu cầu đó dường có phần “quá đáng” và bạn muốn rút khỏi sự giúp đỡ đó, bạn có thể nói rõ ràng và một cách khá mạnh mẽ như là:
この話はなかったことにしてください。
Hãy xem như chưa có việc này. [tôi rút]
おろしてもらいます。
Tôi rút lui.
Bạn có thể cân nhắc để có được lời từ chối cho phù hợp.
Nguồn: NihonBlog